Gia sư tiếng trung hoa

GIA SƯ TIẾNG TRUNG HOA

Hotline: 090 333 1985 - 09 87 87 0217

Thứ Tư, 5 tháng 3, 2014

Cùng học tiếng Hoa

 GIA SƯ TIẾNG HOA TẠI NHÀ

LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT



Chào buổi sáng cả nhà, cùng Nhật Phạm học một số thành ngữ hay dùng trong đời sống hằng ngày bằng tiếng Trung nào.

千里送鹅毛 / 礼轻情意重
Qiānlǐ sòng émáo/ lǐ qīng qíngyì zhòng
quà/của ít lòng nhiều.

才脱了阎王 / 又撞着小鬼
Cái tuōle yánwáng/ yòu zhuàngzhe xiǎoguǐ
tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa

此地无银三百两
Cǐdì wú yín sānbǎi liǎng
Lạy ông tôi ở bụi này

旧欺新:
Jiù qī xīn
ma cũ bắt nạt ma mới

贼喊捉贼 /Zéihǎnzhuōzéi/:vừa ăn cắp , vừa la làng
经一事长一智:/Jīng yīshì zhǎng yī zhì/ đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn
独一无二 /Dúyīwú’èr/: có một không hai

情人眼里出西施(Qíngrén yǎn lǐ chū xīshī):trong mắt người tình là Tây Thi

不听老人言/吃亏在面前(Bù tīng lǎorén yán/chīkuī zài miànqián):không nghe người lớn thì sẽ gặp bất lợi

富无三代享(Fù wú sāndài xiǎng):không ai giàu 3 họ

礼多人不怪(Lǐ duō rén bù guài):quà nhiều thì không bị người ta trách

大难不死就有后福(Dà nàn bùsǐ jiù yǒu hòu fú):đại nạn không chết thì chắc chắn sẽ có phúc lớn

胜不骄,败不馁 / Shèng bù jiāo, bài bù něi/: thắng không kiêu,bại không nản
不干不净,吃了长命(Bù gān bù jìng, chīle cháng mìng):ăn bẩn sống lâu
年幼无知(Nián yòu wúzhī):trẻ người non dạ

恨鱼剁砧(Hèn yú duò zhēn):giận cá chém thớt

铢两悉称( Zhū liǎng xī chèn):kẻ tám lạng ,người nửa cân

敢做敢当(Gǎn zuò gǎndāng):dám làm dám chịu

放虎归山(Fànghǔguīshān): thả hổ về rừng

徐娘半老(Xú niáng bàn lǎo): già rồi còn đa tình

狐假虎威(Hújiǎhǔwēi ): cáo mượn oai hùm

虎毒不吃子(Hǔ dú bù chī zi): hổ dữ không ăn thịt con

守株待兔(Shǒuzhūdàitù ): ôm cây đợi thỏ

盲人摸象(Mángrénmōxiàng) thầy bói xem voi

鼠目寸光(Shǔmùcùnguāng): ếch ngồi đáy giếng

虎头蛇尾(Hǔtóushéwěi ): đầu voi đuôi chuột

改邪归正(Gǎixiéguīzhèng): cải tà quy chính

歪打正着(Wāidǎzhèngzháo): chó ngáp phải ruồi

知己知彼(Zhījǐzhībǐ): biết người biết ta

临时现撺(línshí xiàn cuān): nước đến chân mới nhảy

盛气凌人(Shèngqìlíngrén): cả vú lấp miệng em

挑肥拣瘦(Tiāoféijiǎnshòu): kén cá chọn canh

挑毛拣刺(Tiāo máo jiǎn cì): bới lông tìm vết

火上加油 /Huǒshàngjiāyóu/: đổ dầu vảo lửa

以眼还眼,以牙还牙 /Yǐ yǎn hái yǎn, yǐyáháiyá/:ăn miếng trả miếng

不速之客 /Bùsùzhīkè/: khách không mời mà đến

心想事成 /Xīn xiǎng shì chéng/: cầu được ước thấy

死去活来 /Sǐqùhuólái/: chết đi sống lại


忍无可忍 /Rěnwúkěrěn/: tức nước vỡ bờ, con giun xéo lắm cũng quằn

自不量力 /Zì bù liànglì/: ko lượng sức mình

朱门酒肉臭,路有冻死骨 /Zhūmén jiǔròu chòu, lù yǒu dòng sǐ gǔ/: Kẻ ăn không hết, người lần không ra

公鸡育儿 /Gōngjī yù’ér/: Gà trống nuôi con

装聋做哑 /Zhuāng lóng zuò yǎ/: Giả câm giả điếc

姜老的辣 /Jiāng lǎo de/: Gừng càng già càng cay

坐享其成 /Zuòxiǎngqíchéng/: Há miệng chờ sung

酒入言出 /Jiǔ rù yán chū/: Rượu vào lời ra
Like This Article ? :

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.