Gia sư tiếng trung hoa

GIA SƯ TIẾNG TRUNG HOA

Hotline: 090 333 1985 - 09 87 87 0217

Thứ Hai, 25 tháng 1, 2016

SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ TRONG TIẾNG HOA


SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ TRONG TIẾNG HOA
A. Số từ: là loại từ biểu thị số lượng, như 一、二、两、十、百、千、万、亿、几...
B. Lượng từ: là loại từ biểu thị đơn vị của sự vật hoặc động tác, như 个、位、双、、件、本、斤、...
Lượng từ chia làm 2 loại:
(1) Danh lượng từ: biểu thị đơn vị số lượng của sự vật, hiện tượng.
VD:
个、位、把、件、口、辆车...
(2) Động lượng từ: biểu thị đơn vị số lần của hành vi, động tác.
VD:
次、下、遍、回、趟、、番...
Số từ và lượng từ thường kết hợp với nhau, như 一个、两、三双、一本、两斤... Những cụm từ này có tên gọi chung là số lượng từ.
Lượng từ là loại từ thường kết hợp với danh từ theo tập quán nhất định, như 一个问题、两张车票、三双袜子、六本...
Lượng từ không thể đứng độc lập làm thành phần câu, thường phải đặt sau đại từ chỉ thị hoặc số từ.
VD:
一个、两、三双、个、那本...
Hầu hết các lượng từ đơn âm có thể láy lại, trong trường hợp này nó có ý nghĩa là "mỗi" (每).
VD:
个个(每个)mỗi cái
条条(每条)mỗi con
次次(每次)mỗi lần
件件(每件)mỗi món, mỗi cái
张张(每mỗi tấm, mỗi miếng
Cụm từ số lượng “数 + 量 + 名”: Trong Tiếng Trung, số lượng từ làm định ngữ của danh từ biểu đạt số lượng của sự vật. Mỗi loại sự vật đều có lượng từ tương ứng.
VD:
Số từ Lượng từ Danh từ Ví dụ
五 口、个 人 五口人
一 位、个 老 一位老
两 本 两本
自行自行
四 件 毛衣 四件毛衣
照片 一照片
三 枝 笔 三支笔
十 个 本子 十个本子
Phần hai: Chú thích
I. Từ chỉ số thứ tự, thứ bậc
Loại từ đứng trước số từ như "第" gọi là từ chỉ thứ tự, nó biểu thị thứ tự như 第一、第二、第十三、第一百四十四, có khi không xuất hiện "第" như 二楼(第二楼)、三班(第三版).
Nó còn biểu thị thứ bậc các thành viên trong gia đình, như 大哥 (người lớn nhất, dùng hình dung từ 大), 二哥、大姐、二姐. (Đối với người không phải họ hàng, khi muốn tỏ sự tôn kính, thì cũng dùng 大, như 大, 大叔,大娘 v..v.
II. Động lượng từ
Loại từ thường xuyên kết hợp với động từ, biểu thị đơn vị của động từ, như 次、回、趟 v..v.
III. Cách biểu thị của ngày, tháng, năm...
(1) 一年有十二个月。
(2) 一个月有三十天或三十一天(大月)。
(3) 二月有二十八天或二十九天(小月)。
(4) 一天有二十四个小钟头)。
(5) 一个小有六十分
(6) 一分有六十秒。
(7) 年 - 月 - 日 - 小 - 分 -= 秒
(8) 一刻有十五分()。
(9) 二零一四年九月九日上午九九分。
(10) 二零一五年十二月十四号下午三十八分。
(11) 二〇〇八年八月六日晚上十二十七分。
(12) 下午三点。

(13) 上午七三刻。

TRUNG TÂM TIẾNG HOA GIA SƯ TÀI NĂNG TRẺ
Nhận dạy kèm tiếng Hoa tại nhà, dạy tiếng Việt cho người Hoa
Tư vấn trực tiếp qua số điện thoại: 090 333 1985- 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT

Like This Article ? :

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.