Gia sư tiếng trung hoa

GIA SƯ TIẾNG TRUNG HOA

Hotline: 090 333 1985 - 09 87 87 0217

Thứ Sáu, 6 tháng 3, 2015

Một số từ vựng về tiếng trung quốc không được học trong sách vở

1/ Khi chúng ta khen 1 ai đó là “ tài giỏi, tài ba, lợi hại” thì theo đúng như những gì học trong sách vở chúng ta sẽ nói là
“你真了不起啊”,
/“Nǐ zhēn liǎobùqǐ a”, / 
Cậu giỏi thật đấy!
Hoặc:
“你好厉害哦”
/“Nǐ hǎo lìhài o” /
Cậu thật là giỏi!
Nhưng trong cuộc sống hằng ngày, khi khen ai đó “tài giỏi, tài ba, lợi hại” thì họ hay dùng từ “牛逼”hoặc là “牛”
Ví dụ:
他人真牛(逼)啊!没人能解决的这个难题,在短短三天之内他竟然解决好了
/ Tā rènzhēn niú (bī) a! Méi rén néng jiějué de zhège nántí, zài duǎn duǎn sān tiān zhī nèi tā jìngrán jiějué hǎo le /
Anh ấy giỏi thật đấy! Cái vấn đề nan giải mà khkoong ai có thể giải quyết được vậy mà trong 3 ngày ngắn ngủi anh ấy giải quyết được.


2/ Khi ta nói ai đó tính tình “bướng bỉnh, ngang ngược” ngoài từ “调皮 /Tiáopí /、淘气 /táoqì /、倔强 /juéjiàng / , …… được dùng trong sách vở ta còn có thể nói là “牛脾气” /“Niúpíqì” /
Ví dụ:
3岁多的孩子脾气是否都很牛?
/3 Suì duō de háizi píqì shìfǒu dōu hěn niú? /
Có phải những đứa trẻ hơn 3 tuổi đều rất là bướng bỉnh
3/好兄弟 / Hǎo xiōngdì /là anh em tốt, bạn bè chí cốt, bạn bè tốt …… nhưng người Trung Quốc bây giờ họ thường sử dụng tự nào mà có nghĩa tương đương, thậm chí mạnh hơn từ 好兄弟?????
Đó là từ “铁哥们儿” /“Tiě gēmenr” /từ này nghĩa là “bạn bè chí cốt, anh em vào sinh ra tử, bạn bè thân thiết như anh em ruột,……”.
Ví dụ:
我们俩是铁哥们儿,他遭遇困难,我非来帮助不可
/ Wǒmen liǎ shì tiě gēmenr, tā zāoyù kùnnan, wǒ fēi lái bāngzhù bùkě/
Chúng tôi là bạn bè chí cốt, cậu ta gặp phải khó khăn hoạn nạn thì tôi nhất định phải giúp đỡ cậu ta.

HỌC GIA SƯ TIẾNG HOA TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8

Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Like This Article ? :

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.