Gia sư tiếng trung hoa

GIA SƯ TIẾNG TRUNG HOA

Hotline: 090 333 1985 - 09 87 87 0217

Thứ Tư, 5 tháng 3, 2014

Một số cấu trúc khá hay trong tiếng Trung


 GIA SƯ TIẾNG HOA TẠI NHÀ
LIÊN HỆ: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT


Một số cấu trúc khá hay trong tiếng Trung 

Phân biệt nghĩa 可惜 và 遗憾 , 早晨 và 早上 và một số cặp từ khác

Câu hỏi:

1. 可惜 và 遗憾 ; 早晨 và 早上 ; 计划 và 打算 ; 从前 và 过去 ;欢乐 và 高兴 ; 必须 và 要 ; 该 và 应该 nghĩa có giống nhau không? Mình không phân biệt được

2. Cách dùng của từ 既然. Có phải nó luôn luôn đứng ở đầu câu và có nghĩa là “đã” không. So với 已经 thì nghĩa có như nhau không?

----------------------------------------------------------------------------
Trả lời:

1. + 可惜 – 遗憾 :
a, 遗憾 : 对自己 : Nói về sự vật sự việc liên quan đến bản thân ,
可惜 : 对别人 : nói về vật việc liên quan đến ng khác, vật khác .

b, 遗憾:由无法控制的或无力补救的情况所引起的后悔
Diễn tả sự tiếc nuối được dẫn tới trong tình trạng do không thể ( không có cách nào ) khống chế, cứu vãn ; hoặc đã cố mà không mang lại kết quả !
可惜:值得惋惜 : Diễn tả điều ( mà đáng được ) tiếc nuối

+ 早晨 – 早上 :
早晨 chỉ :5-6-7h 左右 : Mốc thời gian sớm
早上chỉ:7- 11h 左右 : Mốc từ giữa 早晨 đến 中午

+ 计划 – 打算 :
计划 :Kế hoạch đc lên đàng hoàng, từ trước đã cbi
打算 :Chỉ đơn thuần là Dự định

+ 从前 : Từ trước..ntn
过去 :Về những gì đã qua

+ 欢乐 : Hoan lạc, nghĩa cao hơn 高兴 chút
高兴 :Vui vẻ, cao hứng

+ 必须 :mang tính bắt buộc (phải cần , phải có)
要 :cần, muốn ( khuyên răn, ko nhất thiết )

+ 该 – 应该 :gầnn như ko có sự phân biệt quá lớn*

2.
+ 既然 :Biểu thị tiền đề được nói đến trước, sau đó thêm phần 推论 đằng sau,
câu vế sau thường đi kèm : 就, 也 , 还。。。
已经 : Nhắc tới những gì đã qua, đã kết thúc ko kèm suy luận đằng
sau !


Like This Article ? :

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.